Hướng dẫn sử dụng đầu ghi hình DAHUA HDCVI

Hướng dẫn sử dụng đầu ghi hình DAHUA HDCVI

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI HÌNH

DAHUA HDCVI

I.  ĐIỀU KHIỂN QUA CHUỘT

Phím trái chuột

Ở trạng thái xem hình ảnh trực tiếp, bấm phím này để truy cập menu chính, Trong trường hợp chưa đăng nhập, hệ thống sẽ mở cửa sổ đăng nhập.

Khi bạn đã lựa chọn một mục chỉ dẫn ở trên bảng danh sách các mục ấn chuột để xem nội dung của nó.

Thực thi các lệnh.

Thay đổi ô lựa chọn hoặc trạng thái dò tìm chuyển.

Nhấn vào ô lựa chọn để hiện ra danh sách lựa chọn.

Trong ô nhập liệu, có thể chọn nhiều phương thức nhập liệu bằng cách bấm chuột trái vào các ô tương ứng trên bảng ký tự, có thể nhập số, ký tự EngLish, chữ thường, chữ hoa, phím ← dùng để xóa lùi, phím _ sử dụng nhập khoảng trống.

  

Khi nhập các ký tự đặc biệt, bấm chọn vào các số tương ứng để nhập các ký tự đặc biệt, vídụ, bấm vào ký tự 1 để nhập ký tự “/”.

Kích đúp chuột trái

Thực hiện các lệnh đặc biệt ví dụ như kích đúp vào một mục trong danh sách tìm kiếm để chạy lại đoạn ghi hình

Ở trạng thái xem hình nhiều khung hình, kích đúp chuột trái vào một khung hình bất kỳ để xem toàn màn hình khung hình đó. Kích đúp lần nữa để trở lại trạng thái xem nhiều khung hình.

Phím chuột phải

Ở trạng thái xem hình thời gian thực, bấm chuột phải để xuất hiện menu tắt:

- View1-> Cam1; Cam2; Cam3;… tùy chọn camera để xem toàn màn hình.

- View4-> Cam1-4; Cam5-8: tùy chọn 4 camera để xem trạng thái 4 khung hình.

- View8: chuyển sang trạng thái xem 8 khung hình, trong đó 1 camera ở trạng thái lớn, ở trạng thái này, vặn nút số 6 (hình trên) để thay đổi camera ở khung hình lớn.

- View9: chọn các camera để xem ở trạng thái 9 khung hình.

- View16: xem ở trạng thái 16 khung hình.

- Pan/Tilt/Zoom: mở chức năng điều khiển quay quét zoom (chỉ dành cho camera speed dome)

- Color Setting: mở bảng điều chỉnh màu sắc của camera tương ứng.

- Search

Trong khi cài đặt trong menu, bấm chuột phải để thoát khỏi menu hiệt tại mà không lưu lại những thay đổi

Phím chuột giữa

Trong ô nhập số, lăn chuột giữa để tăng giảm giá trị

Đánh dấu hoặc bỏ đánh dấu trong ô lựa chọn

Lăn chuột giữa đển di chuyển lên trang trên hoặc trang dưới

II. ĐĂNG NHẬP, ĐĂNG XUẤT VÀ MENU CHÍNH

1. Đăng nhập:

* Khi hệ thống khởi động, chương trình hướng dẫn khởi động sẽ được bật lên.

Bấm phím Cancel để vào giao diện đăng nhập của hệ thống.

Bấm phím Next Step để vào giao diện khởi động chương trình hướng dẫn. Cách vào thiết lập các thông tin cơ bản được thể hiện qua hình:

 

* Hệ thống bao gồm bốn tài khoản: 

- Tên: admin. Mật khẩu: admin. (quản trị hệ thống trực tiếp và qua mạng)

- Tên đăng nhập: 888888. Mật khẩu: 888888. (quản trị hệ thống trực tiếp)

- Tên đăng nhập: 666666. Mật khẩu: 666666 (người dùng với quyền hạn bị hạn chế chỉ có thể giám sát, phát, sao lưu…)

- Tên: default. Mật khẩu: default. (người dùng ẩn)

Để an toàn cho hệ thống của bạn, xin vui lòng thay đổi mật khẩu của bạn sau lần đầu đăng nhập

Bạn có thể sử dụng chuột USB, bảng điều khiển phía mặt trước, điều khiển từ xa hoặc bàn phím để nhập vào.

Bấm vào  để để chuyển đổi giữa các kiểu dữ liện số, ký tự Tiếng Anh (hoa/thường) và các ký tự đặc biệt.

Lưu ý: Ba lần đăng nhập không thành công trong 30 phút sẽ làm cho hệ thống báo động và năm lần đăng nhập thất bại sẽ dẫn đến việc tài khoản bị khóa.

2. Menu chính: Sau khi bạn đăng nhập, hệ thống menu chính sẽ được hiển thị như dưới đây.

Trong Menu chính có mục:

+ Operation:

Search: tìm kiếm

Backup: tải dữ liệu

Shutdown: tắt máy

+ Info:

System: thông tin hệ thống

Event: thông tin sự kiện

Network: thông tin mạng

Logs: thông tin nhật ký

+ Setting:

Camera: cài đặt camera

Network: cài đặt mạng

Event: cài đặt sự kiện

Storage: cài đặt lữu trữ

System: cài đặt hệ thống

3. Xem hình ảnh trực tiếp.

Sau khi đang nhập, hệ thống ở trong trạng thái xem hình ảnh trực tiếp, trên màn hình hiển thị thời gian, ngày tháng hiện tại của hệ thống, tiêu đề kênh, có thể điều chỉnh thời gian và ngày bằng cách vào Main Menu->Setting->System->General). Điều chỉnh tiêu đề kênh bằng cách vào Menu->Setting->Camera->CAM Name. Các biểu tượng xuất hiện trên mỗi kênh:

Trạng thái đang ghi hình      Trạng thái đang có chuyển động

Trạng thái mất hình              Trạng thái bị khóa 

III . MENU VÀ CÁC CHỨC NĂNG

Menu chính: 

Bấm chuột trái trên màn hình chọn Main menu để hiển thị menu chính:

1. OPERATION: 

1.1 SEARCH (Menu tìm kiếm):

Có hai cách để mở menu tìm kiếm:

- Nhấn chuột phải sau đó chọn Search

- Dùng chuột bấm chọn vào “Search” trong menu chính

 

Số

Tên gọi Chức năng

Chức năng
1

Cửa sổ hiển thị

Tìm kiếm hình ảnh hoặc tập tin.
2

Lựa chọn cách tìm kiếm

Chọn cách tìm kiếm theo ảnh hoặc file lưu trữ
3 Lịch

chọn cách tìm kiếm theo ảnh hoặc file lưu trữ

4

Lựa chọn số lượng kênh cần phát

Chọn phát cung lúc 1 kênh, 4 kênh, 9 kênh hoặc 16 kênh
5 Thẻ tìm kiếm

Mở thêm thanh công cụ tìm kiếm cho giao diện

6

Lựa chọn tệp tin

Cho giao diện 6 Lựa chọn tệp tin
7

Danh sách kênh

Nhấp đúp chuột để xem danh sách tập tin hoặc hình ảnh được ghi lại trong ngày

8

Các phím điều khiển phát lại

Lựa chọn các phím trên màn hình hiển thị để phát, tạm dừng, tua lại, phát chậm hoặc phát nhanh

9 Thanh thời gian

Hiển thị chính xác thời gian diễn ra sự kiện

10

Thanh đơn vị thời gian

Giúp thiết lập một cách chính xác thời gian để phát lại các bản ghi.Các tùy chọn bao gồm 24 giờ, 12 giờ, 1 giờ và 30 giờ.

11 Sao lưu

Chọn tập tin muốn lưu lại trong danh sách tập tin. Bấm nút sao lưu(back up) để hiển thị các sao lưu.Bấm nút start để bắt đầu hoạt động sao lưu.

12 Chỉnh sửa file

Chạy file/clip muốn chỉnh sửa, bấm nút này để thực hiện chỉnh sửa. Điều chỉnh thanh trượt hoặc nhấp vào thời gian chính xác để kết thúc file. Bấm nút này một lần nữa để lưu file đã chỉnh sửa sang một tập tin mới

13 Kiểu lưu trữ

Thanh thời gian sẽ thay đổi khi lựa chọn cách thức tìm kiếm khác nhau

1.1.1 Tìm kiếm thông minh

- Trong chế độ xem lại nhiều kênh, nhấp đúp chuột vào một kênh và sau đó nhấp vào nút , hệ thống bắt đầu tìm kiếm thông minh. Hãy click trái chuột để chọn khu vực tìm kiếm thông minh.

- Nhấp vào    , bạn có thể đi đến phát lại tìm kiếm thông minh. Click vào nó một lần nữa, hệ thống dừng phát lại.

 

1.1.2 Phát lại theo thời gian chính xác 

- Chọn các bản ghi trong ngày, kích vào danh sách, bạn có thể vào danh sách tệp tin. Bạn có thể điền thời gian ở góc trên bên phải để tìm kiếm theo thời gian và sau đó nhấn nút Search để có thể nhìn thấy tất cả các file ghi hình. Nhấn đúp vào từng file để phát lại.

 

- Phát nhanh và phát chậm:

Ở trạng thái phát lại, bấm nút này để thay đổi tốc độ xem hình nhanh, bấm thêm lần nữa để tăng tốc độ phát lên gấp đôi.

Ở trạng thái phát lại, bấm nút này để chuyển đổi qua lại giữa các tốc độ xem chậm.

► và II

Ở trạng thái phát chậm, bấm nút này để tạm dừng hoặc chạy tiếp.

Ở trạng thái phát lại, bấm nút này để chuyển sang đoạn ghi hình trước đó hoặc tới đoạn ghi hình tiếp theo.

1.2 Backup 

- Trong Main menu chọn Backup:

Backup Name: Chọn thiết bị để sao lưu,

Record CH: chọn kênh(camera) sao lưu,

Start time: chọn thời gian bắt đầu

End time: chọn thời gian kết thúc,

Add: bấm nút add để bắt đầu tìm kiếm.

 

Tất cả các file phù hợp được liệt kê dưới đây. Hệ thống tự động tính toán dung lượng

 

 

 

 

 

 

- Hệ thống sẽ tìm kiếm và đưa các đoạn ghi hình vào danh sách, lựa chọn các  đoạn ghi hình cần sao lưu bằng cách đánh dấu √ để lựa chọn các đoạn ghi hình cần sao lưu bấm nút “Start” để thực hiện sao lưu. Hệ thống sẽ thông báo sau khi thực hiện xong quá trình sao lưu.

 

 

 

 

1.3 Đăng xuất: 

Để đăng xuất khỏi hệ thống: Main menu->Operation->Shutdown Sẽ có 3 sự lựa chọn cho người dùng: Shutdown/Logout/Reboot.

2. INFOMATION 

Mục này cho phép xem các thông tin về hệ thống:

+ SYSTEM: Thông tin hệ thống

HDD: Thông tin ổ đĩa cứng

RECORD: Thông tin thời gian bắt đầu ghi và thời gian ghi cuối cùng.

BPS: Thông tin về dữ liệu

VERSION: phiên bản của phần mềm

+ EVENT: Thông tin sự kiện 

ONLINE USERS: Danh sách người dùng đang truy cập

LOAD: Thông tin của tất cả các kết nối tới thiết bị

TEST: Kiểm tra các kết nối tới thiết bị

 

 

 

+ LOG: Thông tin nhật ký 

- LOG: Nhật ký thiết bị

- REMOTE: Nhật ký đăng nhập

 

 

 

3. SETTING 

3.1 CAMERA

+ IMAGE: Cài đặt hình ảnh camera như độ sáng, độ nét, độ tương phản

+ ENCODE: Cài đặt mã hóa 

Mục này cho phép thiết lập các thông số sau:

- Channel: Chọn kênh(camera cài đặt)

- Compression: Chuẩn nén hình(Một số phiên bản hỗ trợ nhiều chuẩn nén hình khác nhau).

- Resolution: Kích thước hình (tùy theo các phiên bản được hỗ trợ, các kích thước hình ảnh từ Full HD, 720P. 960H, D1, CIF, QCIF). Các dòng Extra chỉ hỗ trợ kiểu D1, CIF.

- Bit rate type: Kiểu tốc độ ghi, hệ thống hỗ trợ hai kiểu: CBR và VBR. Ở kiểu VBR, có thể thiết lập chất lượng của hình ảnh.

- Quality: có 6 mức độ thiết lập chất lượng hình ảnh, mức 6 là mức cao nhất.

- Frame rate: số lượng hình ghi trên 1 giây, Từ 1f/s tới 25f/s trong hệ NTSC và 1f/s tới 30f/s trong hệ PAL.

- Video/audio: Kích hoạt hoặc bỏ chức năng ghi hình hoặc âm thanh.

+ CAM NAME: Thay đổi tên của kênh camera.

3.2 NETWORK

- IP address: địa chỉ mạng của đầu ghi hình

- Mode: DHCP Chức năng tự động tìm kiếm địa chỉ IP, Khi kích hoạt chức năng này thì không cần phải cài đặt địa chỉ IP/Subnet mask /Gateway.

- Preferred DNS: Địa chỉ IP DNS

- Alternative DNS: Địa chỉ IP thay thế.

 

- Max connection: Hệ thống hỗ trợ tối đa 128 người chuy cập và sử dụng. 0 có nghĩa là không được phép chuy cập.

- TCP port: Cổng TCP mặc định là 37777.

- UDP port: Cổng UDP mặc định là 37778.

- HTTP port: Cổng HTTP mặc định là 80.

- RTSP port: Cổng RTSP mặc định là 554.

- Sau khi cài đặt, chọn nút Save để lưu lại thiết lập.

 

 

+ DDNS :

- DDNS Type : Loại DDNS

- Server IP : Địa chỉ server

- Domain Mode : Loại tên miền

- Domain Name : Tên của tên miền

- Email: Địa chỉ mail đang kí tên miền

 

3.3 EVENT

+ DETECT (cài đặt chức năng dò tìm): Có 3 kiểu dò tìm: theo chuyển động, mất tín hiệu video, và camera bị che.

- Phát hiện chuyển động:

. Channel: chọn camera để thiết lập phát hiện chuyển động.

. Enable: Tô sáng ô này để kích hoạt chức năng phát hiện chuyển động.

. Region: bấm chọn nút Select, để xuất hiện màn hình cài đặt các vị trí cần phát hiện chuyển động

. Record Channel: chức năng cho phép kích hoạt ghi hình đồng thời ở một hoặc nhiều camera nào đó.

3.4 STORAGE 

+ SCHEDULE (Định thời gian ghi hình): Có bốn kiểu ghi hình:

Regular: ghi hình liên tục

MD-Motion: ghi hình khi có chuyển động

Alarm: ghi hình khi có tín hiệu báo động

MD& Alarm: ghi hình khi có tín hiệu và khi có chuyển động

+ HDD MANAGEMENT

- Bạn có thể xem thông tin về HDD, trạng thái, dung lượng...

+RECORD

Các cột đánh số tương ứng với các camera, cột “All” sẽ có tác dụng thực thi lệnh cho tất cả các camera.

Các hàng:

- Schedule: Chỉ định camera ghi hình theo lịch trình do người sử dụng cài đặt

- Manual: Chỉ định camera ghi hình thủ công (ở trạng thái này các camera được chỉ định sẽ ghi liên tục)

- Stop: không ghi hình.

Sử dụng chuột hoặc phím di chuyển để chọn hoặc bỏ chọn các chế độ ghi cho camera

"○" (mầu trắng) có nghĩa là nó đang ở trạng thái được chọn.

"●" (màu đen) có nghĩa là nó đang ở trạng thái không được chọn.

3.5 SYSTEM (hệ thống)

3.5.1 General (thông số chung)

Mục này cho phép thiết lập các thông số cơ bản của hệ thống.

- Device ID: Tên đầu ghi hình

- Device No: số đầu ghi hình

- Language: chọn ngôn ngữ

- Video standard: chuẩn hình ảnh

- HDD Full: lựa chọn khi ổ cứng đầy (ghi đè/không)

- Pack duration: thiết lập độ dài tối đa của một đoạn ghi hình ...

+ Date/Time: cài đặt ngày giờ cho thiết bị

3.5.2 Display (hiển thị)

- Transparency: điều chỉnh mức độ trong suốt của menu giá trị điều chỉnh từ 128 – 256

- Channel name: Bấm nút Modify để thay đổi tên của camera

- Time display: Lựa chọn hiển thị hoặc không hiển thị thời gian trên màn hình giám sát

- Channel display: Lựa chọn hiển thị hoặc không hiển thị tên camera

- Resolution: Lựa chọn độ phân giải hình ảnh.


Hotline: 0906767737-info@ebstech.vn